Thông số hình học của bánh răng
5.00/5 (100.00%) 1vote
Để tạo được một bánh răng hoàn hảo nhất đáp ứng nhu cầu của thị trường không những cần chất lượng mà nó cần biết cả những thông số hình học cơ bản của nó. Nếu bạn biết và nắm vững được điều này thì nó sẽ giúp ích rất nhiều trong việc thiết kế và hiểu được sự ăn khớp của bánh răng qua đó bạn có thể dễ dàng hơn trong việc tính toán gia công chúng. Hầu hết các thông số bánh răng đều có thể áp dụng cho các loại khác nhau từ hệ số inch tới hệ mét, có thể phương pháp tính toán khác nhau nhưng những hệ số này đều được áp dụng chung cho tất cả.
H đỉnh răng ( chiều cao đỉnh răng):
Là khoảng cách được tính từ tâm giữa vòng bi và vòng của đỉnh răng.
Khoảng cách tâm:
Là khoảng cách giữa hai bánh răng hoặc khoảng cách tính bằng phân nửa tổng của hai đường kính vòng chia.
Chiều dầy răng:
Là chiểu dài dây trương cung chắn răng trên vòng chia.
Bước vòng: Là khoảng cách từ một điểm răng đến điểm tương ứng trên răng tiếp theo đo trên vòng chia.
Chiều dầy răng đo theo cung:
Là chiều dài cung chắn răng đo trên vòng chia.
H đỉnh răng ( chiều cao đỉnh răng):
Là khoảng cách được tính từ tâm giữa vòng bi và vòng của đỉnh răng.
Khoảng cách tâm:
Là khoảng cách giữa hai bánh răng hoặc khoảng cách tính bằng phân nửa tổng của hai đường kính vòng chia.
Chiều dầy răng:
Là chiểu dài dây trương cung chắn răng trên vòng chia.
Bước vòng: Là khoảng cách từ một điểm răng đến điểm tương ứng trên răng tiếp theo đo trên vòng chia.
Chiều dầy răng đo theo cung:
Là chiều dài cung chắn răng đo trên vòng chia.
Nhông xích, xích công nghiệp, bánh răng giá rẻ
Khe hở hướng tâm:
Là khoảng cách hướng tâm giữa đỉnh của một răng và đáy của rãnh răng đối tiếp với nó.
Chiều cao chân răng:
Là khoảng cách hướng tâm giữa vòng chia và vòng chân răng.
Bước (ở bánh răng hệ inch):
Khe hở hướng tâm:
Là khoảng cách hướng tâm giữa đỉnh của một răng và đáy của rãnh răng đối tiếp với nó.
Chiều cao chân răng:
Là khoảng cách hướng tâm giữa vòng chia và vòng chân răng.
Bước (ở bánh răng hệ inch):
là tỉ số giữa số răng của bánh răng và đường kính vòng chia. Ví du một bánh răng pitch 10 và đường kính vòng chia 3 inch sẽ có số răng là 3 X 10 hay 30 răng.
Đường thân khai:
Đường thân khai:
là đường cong tạo bởi tập hợp các vết của một điểm trên đường thẳng khi cho đường thẳng đó lăn trượt trên một đường tròn. Biên dạng răng và đường thân khai được minh hoạ trên Hình 65-9.
Nhông xích, xích công nghiệp, bánh răng giá rẻ
Bước răng tuyến tính:
Nhông xích, xích công nghiệp, bánh răng giá rẻ
Bước răng tuyến tính:
là khoảng cách từ một điểm trên một răng của thanh răng đến điểm tương ứng trên răng kế tiếp.
Môđun (bánh răng hệ mét):
Môđun (bánh răng hệ mét):
là đại lượng tính bằng tỉ số giữa đường kính vòng chia và số răng của bánh răng. Môđun là đại lượng độ dài có đơn vị đo là mm, trong khi pitch (bước) chỉ là một tỉ số.
Đường kính ngoài :
Đường kính ngoài :
là đường kính ngoài cùng của bánh răng, tính bằng đường kính vòng chia cộng hai lần chiều cao đỉnh răng.
Vòng chia (inch):
Vòng chia (inch):
Đường tròn có bán kính bằng một nửa đường kính vòng chia với tâm ở trục bánh răng.
Chu vi bước:
Chu vi bước:
Chu vi vòng chia.
Đường kính vòng chia: bằng đường kính ngoài của bánh răng trừ đi haí lần chiều cao đỉnh răng.
Góc áp lực:
Đường kính vòng chia: bằng đường kính ngoài của bánh răng trừ đi haí lần chiều cao đỉnh răng.
Góc áp lực:
là góc tạo bởi đường thẳng đi qua điểm tiếp xúc của hai răng đối tiếp, và tiếp tuyến với cả hai vòng tròn cơ sở và đường thẳng vuông góc với đường nối tâm của hai bánh răng.
Vòng chân răng:
Vòng chân răng:
là vòng tròn đi qua các chân răng.
Chiều cao răng:
Chiều cao răng:
tổng chiều cao răng bằng chiều cao đầu răng cộng với chiều cao chân răng.
Chiều cao làm việc của răng:
Chiều cao làm việc của răng:
là khoảng cách từ đỉnh răng trên bánh răng thứ nhất tới đỉnh răng đối tiếp trên bánh răng thứ hai, có độ lớn bằng hai lần chiều cao đỉnh răng.
Có 3 dạng răng thông dụng với các góc áp lực tương ứng là 141/2°, 20°, 25°. Dạng răng 20°, 25° đang thay thế cho dạng 141/2° vi có biên dạng răng rộng hơn và độ bền răng cao hơn . Các công thức liên quan đến dạng răng 20° và 25° xin tham khảo thêm tài liệu “Sổ tay thiết kế máy”.
Có 3 dạng răng thông dụng với các góc áp lực tương ứng là 141/2°, 20°, 25°. Dạng răng 20°, 25° đang thay thế cho dạng 141/2° vi có biên dạng răng rộng hơn và độ bền răng cao hơn . Các công thức liên quan đến dạng răng 20° và 25° xin tham khảo thêm tài liệu “Sổ tay thiết kế máy”.
Nhông xích, xích công nghiệp, bánh răng giá rẻ
Hi vọng những thông tin trên sẽ phần nào giúp các bạn hiểu rõ được các thông số hình học của bánh răng, phần nào đó có thể giúp ích trong công việc chế tạo bánh răng.
Hi vọng những thông tin trên sẽ phần nào giúp các bạn hiểu rõ được các thông số hình học của bánh răng, phần nào đó có thể giúp ích trong công việc chế tạo bánh răng.
0 nhận xét:
Speak up your mind
Tell us what you're thinking... !